I
|
Mức độ về sức khỏe mà trẻ em sẽ đạt được
|
*Cuối 24 tháng:
Cân nặng: Trai 9,9 kg; Gái 9,4 kg
Chiều cao: Trai 80,9 cm; Gái 79,9 cm
*Cuối 36 tháng:
Cân nặng: Trai 11,6 kg; Gái 11,1 kg
Chiều cao: Trai 89,4 cm; Gái 88,4cm
|
*3 - 4 tuổi:
Cân nặng: Trai từ 12,9kg - 16,7 kg; Gái từ 12,6 kg - 16 kg
Chiều cao: Trai từ 94,4 cm-102,9 cm; Gái từ 93,5 cm-101,6 cm
*4 - 5 tuổi:
Cân nặng : Trai từ 14,4 kg - 18,7kg; Gái từ 13,8 kg - 17,7 kg
Chiều cao: Trai từ 100,7 cm-109,9 cm; Gái từ 99,3 cm - 108,4 cm
*5 - 6 tuổi:
Cân nặng: Trai từ 16 kg - 20,7 kg; Gái từ 15 kg - 19,5 kg
Chiều cao: Trai từ 106,4 cm - 116,1 cm; Gái từ 104,8 cm - 114,6 cm
|
II
|
Mức độ về năng lực và hành vi mà trẻ em sẽ đạt được
|
- Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động.
- Có một số nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt.
- Thực hiện được một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe.
- Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn.
- Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi bằng cử chỉ, lời nói.
- Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp.
- Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật gần gũi.
- Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc...
|
-Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
-Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động.
-Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.
-Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.
-Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe.
-Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh.
-Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng.
-Nhận biết một số nghề phổ biến, một số lễ hội và danh lam thắng cảnh.
- Nghe hiểu lời nói, sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày.
-Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
|
IV
|
Các điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
|
- Chăm sóc vệ sinh:
+ Vệ sinh cá nhân: Lau mặt, rửa tay, vệ sinh khi “đi bô”.
+ Vệ sinh phòng (nhóm): Thông thoáng khí, vệ sinh nền nhà, vệ sinh đồ dùng, đồ chơi.
+ Vệ sinh môi trường: Vệ sinh trong và xung quanh trường.
- Theo dõi thể lực, sức khoẻ trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng.
- Quản lý tiêm chủng đúng lịch.
- Khám sức khoẻ định kỳ 2 lần / năm học.
- Phòng và xử lý một số tai nạn có thể xảy ra ở trường.
- Phòng và xử lý các bệnh dịch.
- Chế độ sinh hoạt: thực hiện đúng chế độ sinh hoạt đối với từng lứa tuổi của trẻ theo thời gian biểu.
- Chế độ dinh dưỡng:
+ Đảm bảo chế độ ăn phù hợp với từng lứa tuổi của trẻ.
+ Đảm bảo đủ chất dinh dưỡng đạm, béo, đường, muối khoáng, sinh tố.
+ Hàng ngày cho trẻ uống đủ nước, nhất là vào mùa hè.
+ Đảm bảo ăn uống vệ sinh sạch sẽ.
+ Chế biến phù hợp và thay đổi thực phẩm để trẻ ăn ngon và hết suất.
- Tổ chức các hoạt động học, chơi, ngoài trời và các hoạt động theo ý thích của trẻ.
- Tổ chức hoạt động tại các phòng chức năng: Phòng thể chất, phòng âm nhạc, phòng thư viện…
|